Tài liệu

Mẫu giáo án môn Vật lý THCS theo công văn 5512

Mẫu giáo án môn Vật lý THCS theo công văn 5512 là mẫu giáo án theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH: Xây dựng và tổ chức tiến hành kế hoạch giáo dục của nhà trường. Mời các thầy cô tham khảo.

Giáo án môn Vật lý theo công văn 5512

  • 1. Mẫu giáo án môn Vật lý lớp 6 theo công văn 5512
  • 2. Mẫu giáo án môn Vật lý lớp 7 theo công văn 5512
  • 3. Mẫu giáo án môn Tin học lớp 8 theo công văn 5512
  • 4. Mẫu giáo án môn Tin học lớp 9 theo công văn 5512

1. Mẫu giáo án môn Vật lý lớp 6 theo công văn 5512

Chương I: CƠ HỌC

Tuần 1 – Bài 1+2 – Tiết 1

ĐO ĐỘ DÀI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

– Nêu được 1 số công cụ đo độ dài với giới hạn đo và độ chia bé nhất của chúng.

– Biết được các bước đo độ dài.

2. Kỹ năng:

– Xác định được GHĐ và ĐCNN của công cụ đo độ dài. Xác định được độ dài trong 1 số công cụ thường gặp.

– Biết ước tính gần đúng 1 số độ dài cần đo, đo độ dài trong 1 số cảnh huống thông thường, biết tính trị giá trung bình các kết quả đo,

– Củng cố các mục ước tính độ dài cần đo, chọn thước phù hợp, xác định GHĐ và ĐCNN.

– Biết đặt thước đúng, biết đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.

– Biết tính trị giá trung bình các kết quả đo.

3. Thái độ:

Cẩn thận, có tinh thần hiệp tác làm việc trong nhóm.

Trung thực phê duyệt việc ghi kết quả đo.

4. Năng lực:

– Năng lực tự học: đọc tài liệu, biên chép tư nhân.

– Năng lực nêu và khắc phục vấn đề.

– Năng lực hiệp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

– Năng lực thể hiện và thảo luận thông tin trước lớp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

– Kế hoạch bài học.

– Học liệu:

Cho mỗi nhóm học trò: Thước kẻ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

– Cho cả lớp: Tranh vẽ lớn 1 thước kẻ có: – GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.

2. Học trò:

Mỗi nhóm: bảng H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Miêu tả bí quyết và kĩ thuật tiến hành các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động

Phương pháp tiến hành

Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động

– Dạy học hiệp tác

– Kĩ thuật học tập hiệp tác

B. Hoạt động hình định kiến thức

– Dạy học theo nhóm

– Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề.

– Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hiệp tác

C. Hoạt động luyện tập

– Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề.

– Dạy học theo nhóm

– Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hiệp tác.

D. Hoạt động áp dụng

– Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề.

– Kĩ thuật đặt câu hỏi

E. Hoạt động tìm tòi, mở mang

– Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề

– Kĩ thuật đặt câu hỏi

2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt động của thầy cô giáo và học trò

Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)

1. Chỉ tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò thiết yếu của tiết học.

Tổ chức cảnh huống học tập.

2. Phương pháp tiến hành:

– Hoạt động tư nhân, chung cả lớp:

3. Thành phầm hoạt động: HS đưa ra dự báo nguyên cớ vì sao có sự lầm lẫn của 2 chị em

4. Phương án rà soát, bình chọn:

– Học trò bình chọn.

– Giáo viên bình chọn.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ cảnh huống có vấn đề:

– Giáo viên đề nghị:

+ Đọc phần mở màn chương I trong SGK.

+ Chương I nghiên cứu những vấn đề gì?

+ Mở bài 1 nghiên cứu phần mở bài giải đáp câu hỏi:

? Vì sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây nhưng mà 2 chị em lại có các kết quả không giống nhau?

– Học trò tiếp thu:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học trò: Tuân theo đề nghị.

– Giáo viên: Y/C HS bàn bạc đưa ra các vấn đề trong câu chuyện của 2 chị em và nếu các phương án khắc phục. GV nx từng phương án.

– Dự định thành phầm:

Cảnh huống học trò sẽ giải đáp:

– Gang tay của 2 chị em khác nhau.

– Độ dài gang tay trong mỗi lần đo khác nhau.

*Báo cáo kết quả: (phần dự định sp)

*Bình chọn kết quả:

– Học trò nhận xét, bổ sung, bình chọn:

– Giáo viên nhận xét, bình chọn:

->Giáo viên gieo vấn đề cần mày mò trong bài học:

Để tránh khỏi tranh cãi, 2 chị em cần phải hợp nhất với nhau những điều gì? Bài học bữa nay giúp chúng ta giải đáp câu hỏi này..

->Giáo viên nêu tiêu chí bài học:

CHƯƠNG I : CƠ HỌC

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Ôn lại và ước tính độ dài của 1 số đơn vị đo độ dài (5 phút)

1. Chỉ tiêu:

– Biết ước tính gần đúng 1 số độ dài cần đo, đo độ dài trong 1 số cảnh huống thông thường, biết tính trị giá trung bình các kết quả đo.

2. Phương thức tiến hành:

– Hoạt động tư nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Thành phầm hoạt động:

– Phiếu học tập tư nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 – C5.

4. Phương án rà soát, bình chọn:

– Học trò tự bình chọn./

– Học trò bình chọn lẫn nhau.

– Giáo viên bình chọn.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên đề nghị:

+ Em hãy cho biết đơn vị đo độ dài hợp lí là gì? Kí hiệu là gì? Ngoài ra còn có đơn vị nào khác?

+ Làm C1?

+ Để đo độ dài của 1 vật nào đấy cần phải dùng công cụ gì? cách đo như thế nào?

+ Mỗi bàn làm 1 nhóm ước tính độ dài 1m trên bàn và dùng thước rà soát xem nhóm mình ước tính có đúng ko?

+ Nêu cầu tất cả HS tự ước tính 1 gang tay của mình và dùng thước rà soát kết quả ước tính.

– Học trò tiếp thu: Đọc SGK Trả lời: C1 – C5.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học trò: Đọc SGK, thảo luận nhóm tìm câu giải đáp: C1 – C5.

+ Mỗi bàn làm 1 nhóm ước tính độ dài 1m trên bàn và dùng thước rà soát xem nhóm mình.

+ HS tự ước tính 1 gang tay của mình và dùng thước rà soát kết quả ước tính.

– Giáo viên: gọi 1 vài em báo cáo sự lệch lạc lúc rà soát kết quả.

– Dự định thành phầm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Bình chọn kết quả

– Học trò nhận xét, bổ sung, bình chọn.

– Giáo viên nhận xét, bình chọn.

->Giáo viên chốt tri thức và ghi bảng: GV chỉ dẫn HS bàn bạc chung cả lớp đi tới kết quả chung.

I/ Đơn vị đo độ dài.

1/ Ôn lại 1 số đơn vị đo độ dài.

+ Đơn vị đo độ dài thường dùng là: Mét ( kí hiệu : m)

+ Ngoài ra: dm, centimet, milimet, km. 1inh = 2,54 centimet

C1: 1m = 10dm; 1m = 100 centimet

1cm = 10mm; 1km = 1000 m

2/ Ước tính độ dài:

Xem xét: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào nút vào link sau đây để tải đầy đủ Mẫu giáo án môn tin học lớp 6 theo công văn 5512 nhé: https://hoatieu.vn/mau-giao-an-mon-vat-ly-lop-6-theo-cong-van-5512-205766

2. Mẫu giáo án môn Vật lý lớp 7 theo công văn 5512

Chương I. QUANG HỌC

Tuần 1 – Bài 1 – Tiết 1

NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG, NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

– Nắm được khái niệm về nguồn sáng và vật sáng.

– Biết cách nhận mặt ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.

2. Kỹ năng:

– Biết được điều kiện để trông thấy 1 vật.

– Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng.

3. Thái độ:

– Có tinh thần áp dụng tri thức vào giảng giải 1 số hiện tượng trong thực tiễn.

– Trung thực, kiên định, hiệp tác trong hoạt động nhóm.

– Cẩn thận, có tinh thần hiệp tác làm việc trong nhóm.

4. Năng lực:

– Năng lực tự học: đọc tài liệu, biên chép tư nhân.

– Năng lực nêu và khắc phục vấn đề.

– Năng lực hiệp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

– Năng lực thể hiện và thảo luận thông tin trước lớp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

– Kế hoạch bài học.

– Học liệu:

Đèn bấm, mảnh giấy trắng.

2. Học trò:

Mỗi nhóm: 1 đèn bấm, 1 mảnh giấy trắng. Hộp cát tông, hương, bật lửa, phiếu học tập nhóm.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Miêu tả bí quyết và kĩ thuật tiến hành các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động

Phương pháp tiến hành

Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động

– Dạy học hiệp tác

– Kĩ thuật học tập hiệp tác

B. Hoạt động hình định kiến thức

– Dạy học theo nhóm

– Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề.

– Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hiệp tác

C. Hoạt động luyện tập

– Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề.

– Dạy học theo nhóm

– Kĩ thuật đặt câu hỏi

– Kĩ thuật học tập hiệp tác.

D. Hoạt động áp dụng

– Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề.

– Kĩ thuật đặt câu hỏi

E. Hoạt động tìm tòi, mở mang

– Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề

– Kĩ thuật đặt câu hỏi

2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt động của thầy cô giáo và học trò

Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)

1. Chỉ tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò thiết yếu của tiết học.

Tổ chức cảnh huống học tập.

2. Phương pháp tiến hành:

– Hoạt động tư nhân, chung cả lớp:

3. Thành phầm hoạt động:

4. Phương án rà soát, bình chọn:

– Học trò bình chọn.

– Giáo viên bình chọn.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ cảnh huống có vấn đề:

– Giáo viên đề nghị:

+ Đọc phần giới thiệu nội dung chương I.

?Trong chương I – Quang học này chúng ta sẽ nghiên cứu mày mò những nội dung tri thức gì?

+ Theo em, vào đêm hôm, ở trong phòng có cửa gỗ đóng kín, tắt đèn và mở mắt thì ta có nhận mặt được có ánh sáng trong phòng hay ko?

– Học trò tiếp thu:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học trò: Thực hiện theo đề nghị.

– Giáo viên: lắng tai để tìm ra vấn đề vào bài mới.

– Dự định thành phầm:

+ Đọc toàn thể nội dung phần mở màn chương I và giải đáp những nội dung cần nghiên cứu trong chương I như SGK.

+ Ban đêm mở mắt trong phòng tắt đèn thì ko nhận mặt được có ánh sáng.

(Hoặc có nhận mặt được ánh sáng từ bên ngoài hắt vào.)

*Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ giải đáp kết quả.

*Bình chọn kết quả:

– Học trò nhận xét, bổ sung, bình chọn:

– Giáo viên nhận xét, bình chọn:

->Giáo viên gieo vấn đề cần mày mò trong bài học:

+ GV giới thiệu 1 số nội dung sẽ nghiên cứu trong chương lại.

+ Vậy điều kiện để nhận mặt được có ánh sáng là những gì? Có phải chỉ là mở mắt vào ban ngày (có ánh sáng) hay còn điều kiện gì khác nữa ko?

->Giáo viên nêu tiêu chí bài học:

Thế nào là nguồn sáng, vật sáng, cách nhận mặt ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng như nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài học bữa nay.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nhận biết ánh sáng. (10 phút)

1. Chỉ tiêu:

Biết cách nhận mặt được có ánh sáng.

2. Phương thức tiến hành:

– Hoạt động tư nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Thành phầm hoạt động:

– Phiếu học tập tư nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1.

4. Phương án rà soát, bình chọn:

– Học trò tự bình chọn.

– Học trò bình chọn lẫn nhau.

– Giáo viên bình chọn.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên đề nghị:

+ Cho HS nghiên cứu SGK.

+ Tiến hành thí nghiệm như hình 1.1, trong trường hợp nào ta thấy đèn phát sáng (mắt nhìn vào đèn)?

+ Đọc 4 trường hợp trong SGK tìm điểm giống nhau trong trường hợp nhận mặt được ánh sáng?

+ Rút ra kết luận mắt ta nhận mặt được ánh sáng lúc nào?

+ Ghi lại kết quả giải đáp vào bảng nhóm.

– Học trò tiếp thu: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và giải đáp: C1.

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học trò: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và giải đáp: C1.

Ghi từng nội dung giải đáp vào bảng phụ.

– Giáo viên: uốn nắn tu sửa kịp thời sai xót của HS.

– Dự định thành phầm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Bình chọn kết quả:

– Học trò nhận xét, bổ sung, bình chọn.

– Giáo viên nhận xét, bình chọn.

->Giáo viên chốt tri thức và ghi bảng: GV chỉ dẫn HS bàn bạc cả lớp đi tới kết quả chung.

I. Nhận biết ánh sáng

Mắt ta nhận mặt được ánh sáng lúc có ánh sáng truyền vào mắt ta.

Hoạt động 2: Khi nào ta trông thấy 1 vật (10 phút)

1. Chỉ tiêu: Biết được điều kiện trông thấy 1 vật.

2. Phương thức tiến hành: có thể theo PP BTNB

– Hoạt động tư nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.

– Hoạt động chung cả lớp.

3. Thành phầm hoạt động:

– Phiếu học tập tư nhân:

– Phiếu học tập của nhóm: giải đáp các câu C2.

4. Phương án rà soát, bình chọn:

– Học trò tự bình chọn.

– Học trò bình chọn lẫn nhau.

– Giáo viên bình chọn.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

– Giáo viên đề nghị: ghi bảng nhóm các câu giải đáp

+ Vì sao lúc đứng ghi bảng như này, cô ko trông thấy bạn nào đấy ở dưới đang làm việc riêng?

+ Khi nào ta trông thấy 1 vật?

+ Hãy yêu cầu và làm thí nghiệm chứng minh câu giải đáp của em?

+ Rút ra kết luận về điều kiện trông thấy 1 vật?

Hay bàn bạc giải đáp C2

– Học trò tiếp thu:

*Thực hiện nhiệm vụ:

– Học trò: Đọc, nghe, theo dõi SGK, áp dụng những kinh nghiệm thực tiễn tư nhân để giải đáp câu hỏi của GV.

– Giáo viên:

Theo dõi, chỉ dẫn, uốn nắn lúc HS gặp vướng mắc.

+ Vậy vì sao đêm hôm (ban ngày trong hang tối, nhà kho tối…), dù mắt ta có mở, hướng vào vật, ta cũng ko trông thấy vật?

– Dự định thành phầm:

+ Vì lúc đấy cô ko quay mặt xuống; lúc đấy cô mải viết bài; lúc đấy bạn dấm dúi, ko để cô biết; lúc đấy mắt cô ko hướng vào bạn; lúc đấy ko có người nào làm việc riêng…

+ Vì ko có ánh sáng chiếu vào vật…

+ Ta trông thấy 1 vật lúc có ánh sáng chiều vào vật. (Hoặc lúc có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta)

+ Làm thí nghiệm tự yêu cầu, hoặc như SGK, lấy công cụ, tự thực hiện TN để tìm ra câu giải đáp đúng nhất.

+ Rút ra kết luận vào bảng nhóm.

*Báo cáo kết quả: giải đáp câu hỏi C2 và kết luận bên cột nội dung.

*Bình chọn kết quả:

– Học trò nhận xét, bổ sung, bình chọn.

– Giáo viên nhận xét, bình chọn.

->Giáo viên chốt tri thức và ghi bảng:

II. Nhìn thấy 1 vật

Ta trông thấy 1 vật lúc có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.

Xem xét: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào nút vào link sau đây để tải đầy đủ Mẫu giáo án môn tin học lớp 6 theo công văn 5512 nhé: https://hoatieu.vn/mau-giao-an-mon-vat-ly-lop-7-theo-cong-van-5512-205769

3. Mẫu giáo án môn Tin học lớp 8 theo công văn 5512

Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

  • Biết con người hướng dẫn cho máy tính tiến hành công tác phê duyệt lệnh.
  • Biết chương trình là cách để con người hướng dẫn cho máy tiến hành phê duyệt các lệnh

2. Kĩ năng

  • Nhận biết được các lệnh trong 1 chương trình, vận dụng các lệnh để điều khiển máy tính.

3. Thái độ

  • Tạo nên hoạt động theo nhóm, có tinh thần tự chủ trong học tập.

4. Định hướng tăng trưởng năng lực: năng lực bằng máy tính, năng lực khắc phục vấn đề, năng lực thông minh, phần mềm KHKT, năng lực tự học, năng lực hiệp tác, làm việc nhóm.

PHƯƠNG PHÁP:

  • Liên kết bí quyết như thuyết trình, vấn đáp, sử dụng công cụ trực quan.
  • Hoạt động theo nhóm
  • Đặt và khắc phục vấn đề

II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:

1. Giáo viên:

– SGK, SGV, tài liệu, Giáo án

2. Học trò:

– Đọc trước bài

– SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ…

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Hoạt động 1: Khởi động (1phút)

– Kiểm tra sĩ số:

– Ổn thứ tự, tạo ko khí dễ chịu để mở màn tiết học.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Hoạt động 2: Hình định kiến thức (30 phút):

Đặt vấn đề và khai triển bài: (5 phút)

Giới thiệu tổng quát của môn tin học 8

Em thấy rằng máy tính như 1 cục sắt, hay robốt hoạt động được, chuyển động được và làm việc nhà được tại sao vậy? Chúng ta sẽ mày mò ở bài học bữa nay.

Hoạt động của thầy cô giáo và học trò

Nội dung, đề nghị cần đạt

Hoạt động 1: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? (18 phút)

Đề xuất HS tự đọc thông tin trong SGK

? Khi muốn mở 1 ứng dụng trong máy tính em tiến hành như thế nào?

? Muôn đưa 1 kí tự a,b,… vào máy tính ta tiến hành thế nào?

ü Vậy muốn máy tính tiến hành 1 công tác nào đấy theo ý muốn của mình thì ta phải làm thế nào để máy tính hiểu và tiến hành?

VD: lúc kiếm tìm 1 cụm từ và cần thay thế cụm từ đấy trong máy tính thì ta tiến hành như thế nào?

NX: ta thấy máy tính sẽ tiến hành lệnh nào trước?

? Để hướng dẫn 1 công tác nào đấy cho máy tính thì máy tính sẽ tiến hành như thế nào?

? Vậy con người hướng dẫn cho máy tiến hành công tác như thế nào?

HS: Thực hiện

HS: giải đáp

HS: Nhận xét.

TL: – Dùng chuột chọn biểu trưng trên màn hình.

– dùng chuột vào start Programs chọn chương trình cần tiến hành.

HS: giải đáp

HS: Nhận xét

Ta gõ phím đấy tương ứng từ bàn phím.

HS: giải đáp.

ü TL: Để máy tính tiến hành 1 công tác theo ý muốn của con người thì ta phải đưa ra hướng dẫn phù hợp cho máy tính.

HS: Trả lời.

HS: Nhận xét.

TL: Chọn Edit find trong Replace find what: cụm từ Replace with: cụm từ cần thay thế Replace.

HS: Trả lời

TL: Máy tính sẽ tiến hành việc kiếm tìm sớm muộn đấy sẽ thay thế.( Máy tính sẽ lưu cụm từ vào bộ nhớ, tìm tới địa điểm mới và thay thế lại).

HS: Trả lời.

ü TL: Khi con người đưa cho máy tính 1 hoặc nhiều lệnh. Máy tính sẽ tuần tự tiến hành các lệnh này theo đúng quy trình thu được.

HS: Trả lời.

HS: Nhận xét.

ü TL: Con người hướng dẫn máy tính tiến hành phê duyệt các lệnh.

Hoạt động 2: Rôbốt nhặt rác (18 phút)

? Em hãy nêu 1 số người máy nhưng mà em biết?

Đề xuất HS đọc thông tin

? Thông qua các tỉ dụ trên em hiểu thế nào là người máy?

Tìm hiều tỉ dụ về người máy nhặt rác.

Đề xuất HS mày mò trong SGK.

? Từ địa điểm của robốt có thể tiến hành lệnh nào để nhặt rác được chuẩn xác?

HS: Trả lời.

– Asimô.

– Cuộc thi rôbôcon.

….

HS: Thực hiện.

HS: Trả lời.

HS: Bổ sung.

ü Robốt( Người máy) là 1 loại máy có thể tiến hành những công tác 1 cách tự động phê duyệt sự điều khiển của con người.

HS: Thực hiện.

HS: Trả lời.

HS: Nhận xét.

TL: Trình bày giai đoạn tiến hành công tác phê duyệt máy lệnh:

3. Hoạt động 3: Luyện tập, áp dụng, mở mang (10 phút):(2 phút)

– Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?

– Lấy tỉ dụ?

4. Căn dặn: (1 phút)

– Về nhà học bài

– Soạn trước phần tiếp theo.

Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………………………………………

Xem xét: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào nút vào link sau đây để tải đầy đủ Mẫu giáo án môn tin học lớp 8 theo công văn 5512 nhé: https://hoatieu.vn/mau-giao-an-mon-tin-hoc-lop-8-theo-cong-van-5512-205895

4. Mẫu giáo án môn Tin học lớp 9 theo công văn 5512

Chủ đề 1:

MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

Giới thiệu chung về chủ đề:

Ở các lớp dưới các em đã được học 1 số ứng dụng phần mềm như: Microsoft Word, Microsoft Excel, NNLT Pascal. Hàng ngày, các em thường hay thảo luận với bằng hữu bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là vì sao người ta lại có thể làm được tương tự ko. Muốn biết câu giải đáp thì các em sẽ thông suốt hơn trong chương trình lớp 9

Thời lượng dự định tiến hành chủ đề: 6 tiết (PPCT: tiết1,2,3,4,5,6)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

Kiến thức:

+ Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.

+ Biết định nghĩa mạng máy tính, Internet, địa chỉ IP, hệ thống WWW, siêu văn bản, Trang web, trình duyệt web, website.

+ Biết 1 số loại mạng máy tính, các mẫu hình mạng.

+ Các ích lợi chính do Internet đem đến, sơ lược về giao thức TCP/IP.

+ Biết các cách kết nối Internet.

+ Truy cập và kiếm tìm thông tin trên Internet.

Kĩ năng:

+ Kĩ năng tích lũy thông tin SGK, quan sát và thể hiện 1 vấn đề liên can tới mạng máy tính và internet

+ Kĩ năng quan sát, lắng tai và hoạt động nhóm có hiệu quả.

+ Rèn kĩ năng khai thác, kiếm tìm thông tin, học liệu tham khảo.

+ Rèn kĩ năng áp dụng tri thức liên môn để khắc phục các vấn đề trong thực tiễn.

+ Phân biệt được qua hình vẽ: các mạng LAN, WAN, các mạng ko dây và có dây, 1 số thiết bị kết nối, mẫu hình mạng ngang hàng và mẫu hình khách chủ.

+ Biết kiếm tìm thông tin trên Internet.

+ Sử dụng được trình duyệt web.

Thái độ:

+Giáo dục học trò có tinh thần mạng máy tính và internet đúng mục tiêu để đạt hiệu quả tốt.

+ Rèn tinh thần, ý thức tham dự môn học.

+ Thích thú môn Tin học cũng như các môn khoa học khác và tinh thần áp dụng các kiên thức đã học vào mày mò nội dung bài học.

+ Nghiêm túc khi mà học tâoj, có tinh thần bảo vệ chung.

+ Giúp đỡ nhau trong học tập.

2. Định hướng các năng lực có thể tạo nên và tăng trưởng:

– Phát triển năng lực phát hiện và khắc phục vấn đề.

+ Biết cách nghiên cứu các cảnh huống gợi vấn đề, từ đấy học trò phát hiện vấn đề, tìm cách khắc phục vấn đề.

– Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.

+ Thực hiện theo đúng thứ tự và đúng mục tiêu lúc sử dụng mạng máy tính và internet

+ Sử dụng thuần thục các trình duyệt Web thông dụng trên internet để kiếm tìm thông tin.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. GIÁO VIÊN:

– Hình vẽ sgk, mẫu hình .

– Phiếu học tập của học trò.

– Bảng Phụ.

2. HỌC SINH:

– Tiếp cận nội dung bài mới.

– Mỗi nhóm đem theo 1 bảng nhóm.

– Mày mò về mạng Internet, trình duyệt web, cách tổ chức thông tin trên Internet

– Đồ dùng học tập, tập vở, bút, tài liệu tham khảo, sách giáo khoa.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động 1: Cảnh huống khởi hành/ khởi động

Chỉ tiêu hoạt động

Nội dung, bí quyết, tổ chức hoạt động học tập của học trò

Dự định thành phầm, bình chọn kết quả của hoạt động.

– Học trò biết được mạng máy tính, mạng Internet, các thành phần của mạng máy tính?

Noäi dung: – Trước lúc vào bài GV cho HS xem hình ảnh (tranh minh họa).

? Em hãy xem những hình ảnh trên nói về vấn đề gì?

Phương thức tổ chức hoạt động học tập:

(Tổ chức HS hoạt động nhóm)

*Chuyển giao nhiệm vụ

– Yêu cầu học trò xác định:

Câu 1: Mạng máy tính, Internet là gì?Câu 2: Các thành phần của mạng?

*Thực hiện nhiệm vụ

+ Làm việc theo nhóm:

Phân nhiệm vụ chi tiết cho các nhóm hoạt động

Nhóm 1, 2: Thực hiện câu hỏi 1

Nhóm 3, 4: Thực hiện câu hỏi 2

Học trò tự nghĩ suy và viết câu giải đáp vào bảng nhóm

*Báo cáo kết quả thật hiện nhiệm vụ học tập

-Đề xuất đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Đề xuất các nhóm nhận xét, bình chọn các nhóm còn lại

*Bình chọn kết quả hoạt động

GV: Nhận xét, bình chọn chung cho hoạt động mày mò trên. Chốt tri thức

– Mạng máy tính là tập trung các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các khoáng sản như dữ liệu, ứng dụng, các thiết bị phần cứng, …

– Internet là mạng máy tính đồ sộ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp toàn cầu và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.

– Các thành phần của mạng:

+ Thiết bị đầu cuối

+ Môi trường truyền dẫn

+ Các thiết bị kết nối mạng

+ Giao thức truyền thông:

– Mạng internet

Nhóm 1,2:

Mạng máy tính là tập trung các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các khoáng sản

– Internet là mạng máy tính đồ sộ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp toàn cầu

Nhóm 3, 4:

– Các thành phần của mạng:

+ Thiết bị đầu cuối

+ Môi trường truyền dẫn

+ Các thiết bị kết nối mạng

+ Giao thức truyền thông:

Xem xét: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào nút vào link sau đây để tải đầy đủ Mẫu giáo án môn tin học lớp 8 theo công văn 5512 nhé: https://hoatieu.vn/mau-giao-an-mon-tin-hoc-lop-9-theo-cong-van-5512-205896

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho thầy cô giáo của mục Tài liệu.

Xem chi tiết bài viết

Mẫu giáo án môn Vật lý THCS theo công văn 5512

#Mẫu #giáo #án #môn #Vật #lý #THCS #theo #công #văn

Mẫu giáo án môn Vật lý THCS theo công văn 5512Kế hoạch bài dạy môn Vật lý THCS theo Công văn 5512 (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Mẫu giáo án môn Vật lý THCS theo công văn 5512 là mẫu giáo án theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH: Xây dựng và tổ chức tiến hành kế hoạch giáo dục của nhà trường. Mời các thầy cô tham khảo.Giáo án môn Vật lý theo công văn 55121. Mẫu giáo án môn Vật lý lớp 6 theo công văn 55122. Mẫu giáo án môn Vật lý lớp 7 theo công văn 55123. Mẫu giáo án môn Tin học lớp 8 theo công văn 55124. Mẫu giáo án môn Tin học lớp 9 theo công văn 55121. Mẫu giáo án môn Vật lý lớp 6 theo công văn 5512Chương I: CƠ HỌCTuần 1 – Bài 1+2 – Tiết 1ĐO ĐỘ DÀII. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Nêu được 1 số công cụ đo độ dài với giới hạn đo và độ chia bé nhất của chúng.- Biết được các bước đo độ dài.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})2. Kỹ năng:- Xác định được GHĐ và ĐCNN của công cụ đo độ dài. Xác định được độ dài trong 1 số công cụ thường gặp.- Biết ước tính gần đúng 1 số độ dài cần đo, đo độ dài trong 1 số cảnh huống thông thường, biết tính trị giá trung bình các kết quả đo,- Củng cố các mục ước tính độ dài cần đo, chọn thước phù hợp, xác định GHĐ và ĐCNN.- Biết đặt thước đúng, biết đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng.- Biết tính trị giá trung bình các kết quả đo.3. Thái độ:Cẩn thận, có tinh thần hiệp tác làm việc trong nhóm.Trung thực phê duyệt việc ghi kết quả đo.4. Năng lực:- Năng lực tự học: đọc tài liệu, biên chép tư nhân.- Năng lực nêu và khắc phục vấn đề.- Năng lực hiệp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.- Năng lực thể hiện và thảo luận thông tin trước lớp.II. CHUẨN BỊ:1. Giáo viên: – Kế hoạch bài học.- Học liệu:Cho mỗi nhóm học trò: Thước kẻ có ĐCNN: 1mm. Thước dây hoặc thước mét ĐCNN: 0,5cm. Chép ra giấy bản H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})- Cho cả lớp: Tranh vẽ lớn 1 thước kẻ có: – GHĐ: 20cm, ĐCNN: 2mm.2. Học trò:Mỗi nhóm: bảng H1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”.III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Miêu tả bí quyết và kĩ thuật tiến hành các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt độngPhương pháp thực hiệnKĩ thuật dạy họcA. Hoạt động khởi động- Dạy học hợp tác- Kĩ thuật học tập trung tácB. Hoạt động hình định kiến thức- Dạy học theo nhóm- Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi- Kĩ thuật học tập trung tácC. Hoạt động luyện tập- Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề.- Dạy học theo nhóm- Kĩ thuật đặt câu hỏi- Kĩ thuật học tập hiệp tác.D. Hoạt động vận dụng- Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏiE. Hoạt động tìm tòi, mở rộng- Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề- Kĩ thuật đặt câu hỏi2. Tổ chức các hoạt độngTiến trình hoạt độngHoạt động của thầy cô giáo và học sinhNội dungA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)1. Chỉ tiêu:Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò thiết yếu của tiết học.Tổ chức cảnh huống học tập.2. Phương pháp tiến hành:- Hoạt động tư nhân, chung cả lớp:3. Thành phầm hoạt động: HS đưa ra dự báo nguyên cớ vì sao có sự lầm lẫn của 2 chị em4. Phương án rà soát, bình chọn:- Học trò bình chọn.- Giáo viên bình chọn.5. Tiến trình hoạt động:*Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ cảnh huống có vấn đề:- Giáo viên đề nghị:+ Đọc phần mở màn chương I trong SGK.+ Chương I nghiên cứu những vấn đề gì?+ Mở bài 1 nghiên cứu phần mở bài giải đáp câu hỏi:? Vì sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây nhưng mà 2 chị em lại có các kết quả không giống nhau?- Học trò tiếp thu:*Thực hiện nhiệm vụ:- Học trò: Tuân theo đề nghị.- Giáo viên: Y/C HS bàn bạc đưa ra các vấn đề trong câu chuyện của 2 chị em và nếu các phương án khắc phục. GV nx từng phương án.- Dự định thành phầm:Cảnh huống học trò sẽ giải đáp:- Gang tay của 2 chị em khác nhau.- Độ dài gang tay trong mỗi lần đo khác nhau.*Báo cáo kết quả: (phần dự định sp)*Bình chọn kết quả:- Học trò nhận xét, bổ sung, bình chọn:- Giáo viên nhận xét, bình chọn: ->Giáo viên gieo vấn đề cần mày mò trong bài học:Để tránh khỏi tranh cãi, 2 chị em cần phải hợp nhất với nhau những điều gì? Bài học bữa nay giúp chúng ta giải đáp câu hỏi này..->Giáo viên nêu tiêu chí bài học: CHƯƠNG I : CƠ HỌCB. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Ôn lại và ước tính độ dài của 1 số đơn vị đo độ dài (5 phút)1. Chỉ tiêu:- Biết ước tính gần đúng 1 số độ dài cần đo, đo độ dài trong 1 số cảnh huống thông thường, biết tính trị giá trung bình các kết quả đo.2. Phương thức tiến hành:- Hoạt động tư nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm.- Hoạt động chung cả lớp.3. Thành phầm hoạt động:- Phiếu học tập tư nhân: – Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 – C5.4. Phương án rà soát, bình chọn:- Học trò tự bình chọn./- Học trò bình chọn lẫn nhau.- Giáo viên bình chọn.5. Tiến trình hoạt động:*Chuyển giao nhiệm vụ:- Giáo viên đề nghị:+ Em hãy cho biết đơn vị đo độ dài hợp lí là gì? Kí hiệu là gì? Ngoài ra còn có đơn vị nào khác?+ Làm C1?+ Để đo độ dài của 1 vật nào đấy cần phải dùng công cụ gì? cách đo như thế nào?+ Mỗi bàn làm 1 nhóm ước tính độ dài 1m trên bàn và dùng thước rà soát xem nhóm mình ước tính có đúng ko?+ Nêu cầu tất cả HS tự ước tính 1 gang tay của mình và dùng thước rà soát kết quả ước tính.- Học trò tiếp thu: Đọc SGK Trả lời: C1 – C5.*Thực hiện nhiệm vụ:- Học trò: Đọc SGK, thảo luận nhóm tìm câu giải đáp: C1 – C5.+ Mỗi bàn làm 1 nhóm ước tính độ dài 1m trên bàn và dùng thước rà soát xem nhóm mình.+ HS tự ước tính 1 gang tay của mình và dùng thước rà soát kết quả ước tính.- Giáo viên: gọi 1 vài em báo cáo sự lệch lạc lúc rà soát kết quả.- Dự định thành phầm: (bên cột nội dung)*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)*Bình chọn kết quả- Học trò nhận xét, bổ sung, bình chọn.- Giáo viên nhận xét, bình chọn.->Giáo viên chốt tri thức và ghi bảng: GV chỉ dẫn HS bàn bạc chung cả lớp đi tới kết quả chung.I/ Đơn vị đo độ dài.1/ Ôn lại 1 số đơn vị đo độ dài.+ Đơn vị đo độ dài thường dùng là: Mét ( kí hiệu : m)+ Ngoài ra: dm, centimet, milimet, km. 1inh = 2,54 cmC1: 1m = 10dm; 1m = 100 cm1cm = 10mm; 1km = 1000 m2/ Ước tính độ dài:(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Xem xét: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào nút vào link sau đây để tải đầy đủ Mẫu giáo án môn tin học lớp 6 theo công văn 5512 nhé: https://hoatieu.vn/mau-giao-an-mon-vat-ly-lop-6-theo-cong-van-5512-2057662. Mẫu giáo án môn Vật lý lớp 7 theo công văn 5512Chương I. QUANG HỌCTuần 1 – Bài 1 – Tiết 1NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG, NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNGI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức:- Nắm được khái niệm về nguồn sáng và vật sáng.- Biết cách nhận mặt ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng.2. Kỹ năng:- Biết được điều kiện để trông thấy 1 vật.- Phân biệt được ngồn sáng với vật sáng.3. Thái độ:- Có tinh thần áp dụng tri thức vào giảng giải 1 số hiện tượng trong thực tiễn.- Trung thực, kiên định, hiệp tác trong hoạt động nhóm.- Cẩn thận, có tinh thần hiệp tác làm việc trong nhóm.4. Năng lực:- Năng lực tự học: đọc tài liệu, biên chép tư nhân.- Năng lực nêu và khắc phục vấn đề.- Năng lực hiệp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.- Năng lực thể hiện và thảo luận thông tin trước lớp.II. CHUẨN BỊ:1. Giáo viên: – Kế hoạch bài học.- Học liệu:Đèn bấm, mảnh giấy trắng.2. Học trò:Mỗi nhóm: 1 đèn bấm, 1 mảnh giấy trắng. Hộp cát tông, hương, bật lửa, phiếu học tập nhóm.III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Miêu tả bí quyết và kĩ thuật tiến hành các chuỗi hoạt động trong bài học: Tên hoạt độngPhương pháp thực hiệnKĩ thuật dạy họcA. Hoạt động khởi động- Dạy học hợp tác- Kĩ thuật học tập trung tácB. Hoạt động hình định kiến thức- Dạy học theo nhóm- Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏi- Kĩ thuật học tập trung tácC. Hoạt động luyện tập- Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề.- Dạy học theo nhóm- Kĩ thuật đặt câu hỏi- Kĩ thuật học tập hiệp tác.D. Hoạt động vận dụng- Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề.- Kĩ thuật đặt câu hỏiE. Hoạt động tìm tòi, mở rộng- Dạy học nêu vấn đề và khắc phục vấn đề- Kĩ thuật đặt câu hỏi(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})2. Tổ chức các hoạt độngTiến trình hoạt độngHoạt động của thầy cô giáo và học sinhNội dungA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)1. Chỉ tiêu:Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò thiết yếu của tiết học.Tổ chức cảnh huống học tập.2. Phương pháp tiến hành:- Hoạt động tư nhân, chung cả lớp:3. Thành phầm hoạt động:4. Phương án rà soát, bình chọn:- Học trò bình chọn.- Giáo viên bình chọn.5. Tiến trình hoạt động:*Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ cảnh huống có vấn đề:- Giáo viên đề nghị:+ Đọc phần giới thiệu nội dung chương I.?Trong chương I – Quang học này chúng ta sẽ nghiên cứu mày mò những nội dung tri thức gì?+ Theo em, vào đêm hôm, ở trong phòng có cửa gỗ đóng kín, tắt đèn và mở mắt thì ta có nhận mặt được có ánh sáng trong phòng hay ko?- Học trò tiếp thu:*Thực hiện nhiệm vụ:- Học trò: Thực hiện theo đề nghị.- Giáo viên: lắng tai để tìm ra vấn đề vào bài mới.- Dự định thành phầm:+ Đọc toàn thể nội dung phần mở màn chương I và giải đáp những nội dung cần nghiên cứu trong chương I như SGK.+ Ban đêm mở mắt trong phòng tắt đèn thì ko nhận mặt được có ánh sáng.(Hoặc có nhận mặt được ánh sáng từ bên ngoài hắt vào.)*Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ giải đáp kết quả.*Bình chọn kết quả:- Học trò nhận xét, bổ sung, bình chọn:- Giáo viên nhận xét, bình chọn: ->Giáo viên gieo vấn đề cần mày mò trong bài học:+ GV giới thiệu 1 số nội dung sẽ nghiên cứu trong chương lại.+ Vậy điều kiện để nhận mặt được có ánh sáng là những gì? Có phải chỉ là mở mắt vào ban ngày (có ánh sáng) hay còn điều kiện gì khác nữa ko?->Giáo viên nêu tiêu chí bài học: Thế nào là nguồn sáng, vật sáng, cách nhận mặt ánh sáng, nguồn sáng và vật sáng như nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài học bữa nay.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Nhận biết ánh sáng. (10 phút)1. Chỉ tiêu:Biết cách nhận mặt được có ánh sáng.2. Phương thức tiến hành:- Hoạt động tư nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.- Hoạt động chung cả lớp.3. Thành phầm hoạt động:- Phiếu học tập tư nhân: – Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1.4. Phương án rà soát, bình chọn:- Học trò tự bình chọn.- Học trò bình chọn lẫn nhau.- Giáo viên bình chọn.5. Tiến trình hoạt động*Chuyển giao nhiệm vụ:- Giáo viên đề nghị:+ Cho HS nghiên cứu SGK.+ Tiến hành thí nghiệm như hình 1.1, trong trường hợp nào ta thấy đèn phát sáng (mắt nhìn vào đèn)?+ Đọc 4 trường hợp trong SGK tìm điểm giống nhau trong trường hợp nhận mặt được ánh sáng?+ Rút ra kết luận mắt ta nhận mặt được ánh sáng lúc nào?+ Ghi lại kết quả giải đáp vào bảng nhóm.- Học trò tiếp thu: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và giải đáp: C1.*Thực hiện nhiệm vụ:- Học trò: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và giải đáp: C1.Ghi từng nội dung giải đáp vào bảng phụ.- Giáo viên: uốn nắn tu sửa kịp thời sai xót của HS.- Dự định thành phầm: (bên cột nội dung)*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)*Bình chọn kết quả:- Học trò nhận xét, bổ sung, bình chọn.- Giáo viên nhận xét, bình chọn.->Giáo viên chốt tri thức và ghi bảng: GV chỉ dẫn HS bàn bạc cả lớp đi tới kết quả chung.I. Nhận biết ánh sángMắt ta nhận mặt được ánh sáng lúc có ánh sáng truyền vào mắt ta.Hoạt động 2: Khi nào ta trông thấy 1 vật (10 phút)1. Chỉ tiêu: Biết được điều kiện trông thấy 1 vật.2. Phương thức tiến hành: có thể theo PP BTNB- Hoạt động tư nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.- Hoạt động chung cả lớp.3. Thành phầm hoạt động:- Phiếu học tập tư nhân: – Phiếu học tập của nhóm: giải đáp các câu C2.4. Phương án rà soát, bình chọn:- Học trò tự bình chọn.- Học trò bình chọn lẫn nhau.- Giáo viên bình chọn.5. Tiến trình hoạt động:*Chuyển giao nhiệm vụ:- Giáo viên đề nghị: ghi bảng nhóm các câu giải đáp+ Vì sao lúc đứng ghi bảng như này, cô ko trông thấy bạn nào đấy ở dưới đang làm việc riêng?+ Khi nào ta trông thấy 1 vật?+ Hãy yêu cầu và làm thí nghiệm chứng minh câu giải đáp của em?+ Rút ra kết luận về điều kiện trông thấy 1 vật?Hay bàn bạc giải đáp C2- Học trò tiếp thu: *Thực hiện nhiệm vụ:- Học trò: Đọc, nghe, theo dõi SGK, áp dụng những kinh nghiệm thực tiễn tư nhân để giải đáp câu hỏi của GV.- Giáo viên: Theo dõi, chỉ dẫn, uốn nắn lúc HS gặp vướng mắc.+ Vậy vì sao đêm hôm (ban ngày trong hang tối, nhà kho tối…), dù mắt ta có mở, hướng vào vật, ta cũng ko trông thấy vật?- Dự định thành phầm: + Vì lúc đấy cô ko quay mặt xuống; lúc đấy cô mải viết bài; lúc đấy bạn dấm dúi, ko để cô biết; lúc đấy mắt cô ko hướng vào bạn; lúc đấy ko có người nào làm việc riêng…+ Vì ko có ánh sáng chiếu vào vật…+ Ta trông thấy 1 vật lúc có ánh sáng chiều vào vật. (Hoặc lúc có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta)+ Làm thí nghiệm tự yêu cầu, hoặc như SGK, lấy công cụ, tự thực hiện TN để tìm ra câu giải đáp đúng nhất.+ Rút ra kết luận vào bảng nhóm.*Báo cáo kết quả: giải đáp câu hỏi C2 và kết luận bên cột nội dung.*Bình chọn kết quả:- Học trò nhận xét, bổ sung, bình chọn.- Giáo viên nhận xét, bình chọn.->Giáo viên chốt tri thức và ghi bảng:II. Nhìn thấy 1 vậtTa trông thấy 1 vật lúc có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Xem xét: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào nút vào link sau đây để tải đầy đủ Mẫu giáo án môn tin học lớp 6 theo công văn 5512 nhé: https://hoatieu.vn/mau-giao-an-mon-vat-ly-lop-7-theo-cong-van-5512-2057693. Mẫu giáo án môn Tin học lớp 8 theo công văn 5512Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNHI. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Biết con người hướng dẫn cho máy tính tiến hành công tác phê duyệt lệnh.Biết chương trình là cách để con người hướng dẫn cho máy tiến hành phê duyệt các lệnh2. Kĩ năngNhận biết được các lệnh trong 1 chương trình, vận dụng các lệnh để điều khiển máy tính.3. Thái độHình thành hoạt động theo nhóm, có tinh thần tự chủ trong học tập.4. Định hướng tăng trưởng năng lực: năng lực bằng máy tính, năng lực khắc phục vấn đề, năng lực thông minh, phần mềm KHKT, năng lực tự học, năng lực hiệp tác, làm việc nhóm.PHƯƠNG PHÁP:Liên kết bí quyết như thuyết trình, vấn đáp, sử dụng công cụ trực quan.Hoạt động theo nhómĐặt và khắc phục vấn đềII. CHUẨN BỊ BÀI HỌC:1. Giáo viên: – SGK, SGV, tài liệu, Giáo án2. Học trò:- Đọc trước bài- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ…III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (1phút)- Kiểm tra sĩ số:- Ổn thứ tự, tạo ko khí dễ chịu để mở màn tiết học.2. Kiểm tra bài cũ:3. Hoạt động 2: Hình định kiến thức (30 phút):Đặt vấn đề và khai triển bài: (5 phút)Giới thiệu tổng quát của môn tin học 8Em thấy rằng máy tính như 1 cục sắt, hay robốt hoạt động được, chuyển động được và làm việc nhà được tại sao vậy? Chúng ta sẽ mày mò ở bài học bữa nay.Hoạt động của thầy cô giáo và học sinhNội dung, đề nghị cần đạtHoạt động 1: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? (18 phút)Đề xuất HS tự đọc thông tin trong SGK? Khi muốn mở 1 ứng dụng trong máy tính em tiến hành như thế nào?? Muôn đưa 1 kí tự a,b,… vào máy tính ta tiến hành thế nào?ü Vậy muốn máy tính tiến hành 1 công tác nào đấy theo ý muốn của mình thì ta phải làm thế nào để máy tính hiểu và tiến hành?VD: lúc kiếm tìm 1 cụm từ và cần thay thế cụm từ đấy trong máy tính thì ta tiến hành như thế nào?NX: ta thấy máy tính sẽ tiến hành lệnh nào trước?? Để hướng dẫn 1 công tác nào đấy cho máy tính thì máy tính sẽ tiến hành như thế nào?? Vậy con người hướng dẫn cho máy tiến hành công tác như thế nào?HS: Thực hiệnHS: trả lờiHS: Nhận xét.TL: – Dùng chuột chọn biểu trưng trên màn hình.- dùng chuột vào start Programs chọn chương trình cần tiến hành.HS: trả lờiHS: Nhận xétTa gõ phím đấy tương ứng từ bàn phím.HS: giải đáp.ü TL: Để máy tính tiến hành 1 công tác theo ý muốn của con người thì ta phải đưa ra hướng dẫn phù hợp cho máy tính.HS: Trả lời.HS: Nhận xét.TL: Chọn Edit find trong Replace find what: cụm từ Replace with: cụm từ cần thay thế Replace.HS: Trả lờiTL: Máy tính sẽ tiến hành việc kiếm tìm sớm muộn đấy sẽ thay thế.( Máy tính sẽ lưu cụm từ vào bộ nhớ, tìm tới địa điểm mới và thay thế lại).HS: Trả lời.ü TL: Khi con người đưa cho máy tính 1 hoặc nhiều lệnh. Máy tính sẽ tuần tự tiến hành các lệnh này theo đúng quy trình thu được.HS: Trả lời.HS: Nhận xét.ü TL: Con người hướng dẫn máy tính tiến hành phê duyệt các lệnh.Hoạt động 2: Rôbốt nhặt rác (18 phút)? Em hãy nêu 1 số người máy nhưng mà em biết?Đề xuất HS đọc thông tin? Thông qua các tỉ dụ trên em hiểu thế nào là người máy?Tìm hiều tỉ dụ về người máy nhặt rác.Đề xuất HS mày mò trong SGK.? Từ địa điểm của robốt có thể tiến hành lệnh nào để nhặt rác được chuẩn xác?HS: Trả lời.- Asimô.- Cuộc thi rôbôcon.….HS: Thực hiện.HS: Trả lời.HS: Bổ sung.ü Robốt( Người máy) là 1 loại máy có thể tiến hành những công tác 1 cách tự động phê duyệt sự điều khiển của con người.HS: Thực hiện.HS: Trả lời.HS: Nhận xét.TL: Trình bày giai đoạn tiến hành công tác phê duyệt máy lệnh:(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})3. Hoạt động 3: Luyện tập, áp dụng, mở mang (10 phút):(2 phút)- Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?- Lấy tỉ dụ?4. Căn dặn: (1 phút)- Về nhà học bài- Soạn trước phần tiếp theo.Rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………………Xem xét: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào nút vào link sau đây để tải đầy đủ Mẫu giáo án môn tin học lớp 8 theo công văn 5512 nhé: https://hoatieu.vn/mau-giao-an-mon-tin-hoc-lop-8-theo-cong-van-5512-2058954. Mẫu giáo án môn Tin học lớp 9 theo công văn 5512Chủ đề 1:MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNETGiới thiệu chung về chủ đề: Ở các lớp dưới các em đã được học 1 số ứng dụng phần mềm như: Microsoft Word, Microsoft Excel, NNLT Pascal. Hàng ngày, các em thường hay thảo luận với bằng hữu bằng cách Chat và gửi Email, các em có bao giờ thắc mắc là vì sao người ta lại có thể làm được tương tự ko. Muốn biết câu giải đáp thì các em sẽ thông suốt hơn trong chương trình lớp 9Thời lượng dự định tiến hành chủ đề: 6 tiết (PPCT: tiết1,2,3,4,5,6)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: -Kiến thức:+ Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.+ Biết định nghĩa mạng máy tính, Internet, địa chỉ IP, hệ thống WWW, siêu văn bản, Trang web, trình duyệt web, website.+ Biết 1 số loại mạng máy tính, các mẫu hình mạng.+ Các ích lợi chính do Internet đem đến, sơ lược về giao thức TCP/IP.+ Biết các cách kết nối Internet.+ Truy cập và kiếm tìm thông tin trên Internet.- Kĩ năng:+ Kĩ năng tích lũy thông tin SGK, quan sát và thể hiện 1 vấn đề liên can tới mạng máy tính và internet+ Kĩ năng quan sát, lắng tai và hoạt động nhóm có hiệu quả.+ Rèn kĩ năng khai thác, kiếm tìm thông tin, học liệu tham khảo.+ Rèn kĩ năng áp dụng tri thức liên môn để khắc phục các vấn đề trong thực tiễn.+ Phân biệt được qua hình vẽ: các mạng LAN, WAN, các mạng ko dây và có dây, 1 số thiết bị kết nối, mẫu hình mạng ngang hàng và mẫu hình khách chủ.+ Biết kiếm tìm thông tin trên Internet.+ Sử dụng được trình duyệt web.- Thái độ:+Giáo dục học trò có tinh thần mạng máy tính và internet đúng mục tiêu để đạt hiệu quả tốt.+ Rèn tinh thần, ý thức tham dự môn học.+ Thích thú môn Tin học cũng như các môn khoa học khác và tinh thần áp dụng các kiên thức đã học vào mày mò nội dung bài học.+ Nghiêm túc khi mà học tâoj, có tinh thần bảo vệ chung.+ Giúp đỡ nhau trong học tập.2. Định hướng các năng lực có thể tạo nên và tăng trưởng:- Phát triển năng lực phát hiện và khắc phục vấn đề.+ Biết cách nghiên cứu các cảnh huống gợi vấn đề, từ đấy học trò phát hiện vấn đề, tìm cách khắc phục vấn đề.- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.+ Thực hiện theo đúng thứ tự và đúng mục tiêu lúc sử dụng mạng máy tính và internet+ Sử dụng thuần thục các trình duyệt Web thông dụng trên internet để kiếm tìm thông tin.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:1. GIÁO VIÊN: – Hình vẽ sgk, mẫu hình .- Phiếu học tập của học trò.- Bảng Phụ.2. HỌC SINH:- Tiếp cận nội dung bài mới.- Mỗi nhóm đem theo 1 bảng nhóm.- Mày mò về mạng Internet, trình duyệt web, cách tổ chức thông tin trên Internet- Đồ dùng học tập, tập vở, bút, tài liệu tham khảo, sách giáo khoa.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:Hoạt động 1: Cảnh huống khởi hành/ khởi độngMục tiêu hoạt độngNội dung, bí quyết, tổ chức hoạt động học tập của học sinhDự kiến thành phầm, bình chọn kết quả của hoạt động.- Học trò biết được mạng máy tính, mạng Internet, các thành phần của mạng máy tính?Noäi dung: – Trước lúc vào bài GV cho HS xem hình ảnh (tranh minh họa).? Em hãy xem những hình ảnh trên nói về vấn đề gì?Phương thức tổ chức hoạt động học tập:(Tổ chức HS hoạt động nhóm)*Chuyển giao nhiệm vụ- Yêu cầu học trò xác định:Câu 1: Mạng máy tính, Internet là gì?Câu 2: Các thành phần của mạng?*Thực hiện nhiệm vụ+ Làm việc theo nhóm:Phân nhiệm vụ chi tiết cho các nhóm hoạt độngNhóm 1, 2: Thực hiện câu hỏi 1Nhóm 3, 4: Thực hiện câu hỏi 2Học sinh tự nghĩ suy và viết câu giải đáp vào bảng nhóm*Báo cáo kết quả thật hiện nhiệm vụ học tập-Đề xuất đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Đề xuất các nhóm nhận xét, bình chọn các nhóm còn lại*Bình chọn kết quả hoạt độngGV: Nhận xét, bình chọn chung cho hoạt động mày mò trên. Chốt kiến thức- Mạng máy tính là tập trung các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các khoáng sản như dữ liệu, ứng dụng, các thiết bị phần cứng, …- Internet là mạng máy tính đồ sộ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp toàn cầu và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.- Các thành phần của mạng:+ Thiết bị đầu cuối+ Môi trường truyền dẫn+ Các thiết bị kết nối mạng+ Giao thức truyền thông:- Mạng internetNhóm 1,2:- Mạng máy tính là tập trung các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên- Internet là mạng máy tính đồ sộ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp toàn cầuNhóm 3, 4:- Các thành phần của mạng:+ Thiết bị đầu cuối+ Môi trường truyền dẫn+ Các thiết bị kết nối mạng+ Giao thức truyền thông:(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Xem xét: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào nút vào link sau đây để tải đầy đủ Mẫu giáo án môn tin học lớp 8 theo công văn 5512 nhé: https://hoatieu.vn/mau-giao-an-mon-tin-hoc-lop-9-theo-cong-van-5512-205896Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho thầy cô giáo của mục Tài liệu.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

Tổng hợp: Tass Care

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button